Tài sản mang tên doanh nghiệp tư nhân có trước thời kỳ hôn nhân
Đăng lúc: Thứ sáu - 27/07/2018 03:23 - Người đăng bài viết: Đỗ Thị Thùy Thắm
Tài sản mang tên doanh nghiệp tư nhân có trước thời kỳ hôn nhân ?. Tài sản mang tên doanh nghiệp tư nhân có trước khi đăng ký kết hôn có thuộc tài sản riêng hay không? Nếu muốn xác nhận quyền sở hữu riêng thì phải làm thủ tục gì?
Với câu hỏi như trên, Luật sư tư vấn cho bạn như sau:
Về chế độ tài sản theo luật định: Việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng về cơ bản được quy định như luật cũ. Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng: “(1)Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. (2) Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”
Về chế độ tài sản vợ chồng theo thỏa thuận: Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn. Theo đó, vợ chồng có thể thỏa thuận các nội dung như:
- Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
- Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
- Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
- Nội dung khác có liên quan.
Doanh nghiệp tư nhân do vợ hoặc chồng thành lập trước khi kết hôn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp là tài sản riêng của người đó. Để xác định tài sản riêng, bạn chỉ cần xuất trình hồ sơ, giấy tờ chứng minh tài sản đó được hình thành trước thời kỳ hôn nhân. Nếu muốn chắc chắn hơn thì vợ chồng bạn có thể lập văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng, nội dung văn bản sẽ xác định rõ tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng.
Bạn có thể công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng tại tổ chức công chứng theo quy định của luật công chứng và văn bản hướng dẫn.
- Hồ sơ yêu cầu công chứng: Bạn nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho tổ chức công chứng quy định tại Điều 40 Luật Công chứng năm 2014. Trong đó có giấy tờ chứng minh quyền tài sản.
- Thủ tục:
Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng (nếu có) hoặc giúp người yêu cầu công chứng soạn thảo hợp đồng dựa trên mẫu sẵn có. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng. Sau khi nộp phí công chứng và thù lao công chứng tại tổ chức công chứng nơi bạn yêu cầu công chứng thì bạn được nhận văn bản công chứng.
Về chế độ tài sản theo luật định: Việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng về cơ bản được quy định như luật cũ. Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng: “(1)Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. (2) Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”
Về chế độ tài sản vợ chồng theo thỏa thuận: Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn. Theo đó, vợ chồng có thể thỏa thuận các nội dung như:
- Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
- Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
- Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
- Nội dung khác có liên quan.
Doanh nghiệp tư nhân do vợ hoặc chồng thành lập trước khi kết hôn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp là tài sản riêng của người đó. Để xác định tài sản riêng, bạn chỉ cần xuất trình hồ sơ, giấy tờ chứng minh tài sản đó được hình thành trước thời kỳ hôn nhân. Nếu muốn chắc chắn hơn thì vợ chồng bạn có thể lập văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng, nội dung văn bản sẽ xác định rõ tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng.
Bạn có thể công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng tại tổ chức công chứng theo quy định của luật công chứng và văn bản hướng dẫn.
- Hồ sơ yêu cầu công chứng: Bạn nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho tổ chức công chứng quy định tại Điều 40 Luật Công chứng năm 2014. Trong đó có giấy tờ chứng minh quyền tài sản.
- Thủ tục:
Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng (nếu có) hoặc giúp người yêu cầu công chứng soạn thảo hợp đồng dựa trên mẫu sẵn có. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng. Sau khi nộp phí công chứng và thù lao công chứng tại tổ chức công chứng nơi bạn yêu cầu công chứng thì bạn được nhận văn bản công chứng.
HÃY GỌI 1900 6280
ĐỂ NGHE LUẬT SƯ TƯ VẤN
Nội dung tư vấn trên website chỉ mang tính tham khảo, cần Luật sư tư vấn chi tiết quý khách vui lòng gọi 1900 6280
Những tin mới hơn
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài (27/07/2018)
- Những người có họ trong phạm vi ba đời được hiểu như thế nào? (27/07/2018)
- Ai là người có quyền nuôi con sau khi ly hôn? (27/07/2018)
- Có được ly hôn khi một bên vắng mặt hay không? (27/07/2018)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do vợ đứng tên có phải là tài sản chung không? (27/07/2018)
- Khi người cha không thừa nhận thì xác định quan hệ cha con như thế nào? (27/07/2018)
- Giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn với người nước ngoài (27/07/2018)
- Vợ có phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ của nhà chồng hay không? (27/07/2018)
- Những hành vi vi phạm pháp luật hôn nhân và gia đình (27/07/2018)
- Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài (27/07/2018)
Những tin cũ hơn
- Thời hạn xin ly hôn khi xảy ra bạo lực gia đình (27/07/2018)
- Xử phạt vi phạm hành chính về hành vi tảo hôn được xử lý như thế nào? (24/07/2018)
- Chủ đầu tư chậm cấp sổ đỏ xử phạt thế nào? (20/07/2018)
- Thế chấp đăng ký xe ô tô sau đó báo mất để cấp lại đăng ký rồi bán xe có phạm tội? (05/07/2018)
- Người thuê nhà còn nợ tiền thuê bỏ trốn để lại tài sản trong nhà thì làm thế nào? (04/07/2018)
- Vay tiền tín chấp có bị truy tố hình sự không? (29/06/2018)
- Thời điểm gia hạn hợp đồng kinh tế khi hợp đồng kinh tế đã hết hiệu lực (03/06/2018)
- Chủ đầu tư chậm giao tài sản hình thành trong tương lai thanh lý hợp đồng như thế nào (03/06/2018)
- Chủ đầu tư chậm tiến độ thanh lý hợp đồng như thế nào (03/06/2018)
- Vay tiền VPBank trả nợ như thế nào? (03/06/2018)
Trước hết Công ty Luật Bách Dương xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng nhất!Với khẩu hiệu "An toàn pháp lý - Nền tảng thành công!" Trong quá trình hoạt động chúng tôi đã nhận được nhiều sự tin tưởng từ các quý khách hàng trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên một số thông tin chi tiết và các loại hình dịch vụ pháp lý được Công ty chúng tôi cung cấp thì không phải khách hàng nào cũng biết đến,...
Chi tiết
Tha tù trước thời hạn có Điều kiện là biện pháp được Tòa án áp dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù khi có đủ các Điều kiện theo quy định của Bộ luật Hình sự, xét thấy không cần buộc họ phải tiếp tục chấp hành án phạt tù...
Mẫu Văn Bản
-
Đơn thay đổi ý kiến không đồng ý với kết quả hòa giải của tòa án
-
Mẫu Đơn khởi kiện Đòi tiền đặt cọc thuê nhà
-
Đơn xin ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
-
Đơn kiện đòi tiền nợ theo hợp đồng
-
Đơn kiện đòi tài sản và quyền kinh doanh theo giấy phép
-
Đơn kiện đòi tài sản đã cho mượn.
-
Đơn kiện đòi quyền sử dụng đất
-
Đơn kiện đòi nợ theo xác nhận công nợ
-
Đơn kiện đòi lại di sản thừa kế
-
Đơn đề nghị công nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất