Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với lao động tự do
Đăng lúc: Thứ năm - 19/04/2018 18:29 - Người đăng bài viết: Vũ Văn Toàn
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với lao động tự do được thực hiện thế nào? Từ đủ 15 tuổi trở lên, bạn được quyền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trên cơ sở thu nhập tháng của mình. Lao động tự do muốn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu
Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội như sau:
“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ một tháng đến dưới 3 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”.
Đối chiếu với trường hợp của bạn, bạn là lao động tự do không làm việc theo Hợp đồng lao động. Vì vậy bạn thuộc trường hợp tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo khoản 4 Điều 2 nêu trên.
Về mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện, theo khoản 2 Điều 5: “Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn”.
Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động”.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ tham gia Bảo hiểm xã hội, bạn nộp hồ sơ tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội theo Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội như sau:
“Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu;
b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này”.
Như vậy, theo những quy định trên, để tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn chuẩn bị Hồ sơ và nộp tại Cơ quan Bảo hiểm. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Bảo hiểm sẽ giải quyết và cấp sổ Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho bạn. Khi đó, bạn sẽ đóng bảo hiểm theo mức mình lựa chọn và được hưởng các chế độ về Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ một tháng đến dưới 3 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”.
Đối chiếu với trường hợp của bạn, bạn là lao động tự do không làm việc theo Hợp đồng lao động. Vì vậy bạn thuộc trường hợp tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo khoản 4 Điều 2 nêu trên.
Về mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện, theo khoản 2 Điều 5: “Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn”.
Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động”.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ tham gia Bảo hiểm xã hội, bạn nộp hồ sơ tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội theo Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội như sau:
“Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu;
b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này”.
Như vậy, theo những quy định trên, để tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn chuẩn bị Hồ sơ và nộp tại Cơ quan Bảo hiểm. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Bảo hiểm sẽ giải quyết và cấp sổ Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho bạn. Khi đó, bạn sẽ đóng bảo hiểm theo mức mình lựa chọn và được hưởng các chế độ về Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
HÃY GỌI 1900 6280
ĐỂ NGHE LUẬT SƯ TƯ VẤN
Nội dung tư vấn trên website chỉ mang tính tham khảo, cần Luật sư tư vấn chi tiết quý khách vui lòng gọi 1900 6280
Những tin mới hơn
- Xe ô tô của gia đình dùng chở khách có phải đăng ký kinh doanh? (20/04/2018)
- Đang thi hành án treo có được chuyển nhà không (20/04/2018)
- Nghỉ cưới bị trừ lương trong thời gian nghỉ việc có đúng không? (20/04/2018)
- Giải thích vì sao sổ đỏ không ghi kích thước ngang, rộng của thửa đất (20/04/2018)
- Cô giáo chủ nhiệm bắt học thêm tại nhà có đúng không? (20/04/2018)
- Không được cấp sổ đỏ khi đã sử dụng đất hơn 30 năm (20/04/2018)
- Thời hạn điều tra trộm cắp xe máy là bao nhiêu năm? (20/04/2018)
- Tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự (20/04/2018)
- Thủ tục sang tên bất động sản khi bố mất không có di chúc (20/04/2018)
- Phụ nữ ngày đèn đỏ và mang thai được nghỉ làm 30 phút mỗi ngày (19/04/2018)
Những tin cũ hơn
- Xe hết hạn sử dụng mà vẫn lái xe bị xử lý thế nào? (19/04/2018)
- Xem đua xe có bị bắt và xử lý gì không? (19/04/2018)
- Gửi xe bị mất phụ tùng xe thì trông giữ xe đền như thế nào? (19/04/2018)
- Xin thôi quốc tịch Việt Nam có những điều kiện gì và thủ tục thế nào? (19/04/2018)
- Đòi nợ bằng cách thuê đầu gấu đến xâm phạm nhà ở thì xử lý thế nào (19/04/2018)
- Những rủi ro khi ký hợp đồng cho thuê nhà cần chú ý (19/04/2018)
- Nghỉ hưu trước tuổi có những điều kiện và quy định thế nào? (19/04/2018)
- Giấu tội cho người khác thì bị liên đới trách nhiệm như thế nào? (19/04/2018)
- Hành vi Côn đồ được hiểu như thế nào? (19/04/2018)
- Sống chung với nhau như vợ chồng có vi phạm vào quy định nào (19/04/2018)
Trước hết Công ty Luật Bách Dương xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng nhất!Với khẩu hiệu "An toàn pháp lý - Nền tảng thành công!" Trong quá trình hoạt động chúng tôi đã nhận được nhiều sự tin tưởng từ các quý khách hàng trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên một số thông tin chi tiết và các loại hình dịch vụ pháp lý được Công ty chúng tôi cung cấp thì không phải khách hàng nào cũng biết đến,...
Chi tiết
“Đánh bạc trái phép” là hành vi đánh bạc được thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào với mục đích được thua bằng tiền hay hiện vật mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho...
Mẫu Văn Bản
-
Đơn thay đổi ý kiến không đồng ý với kết quả hòa giải của tòa án
-
Mẫu Đơn khởi kiện Đòi tiền đặt cọc thuê nhà
-
Đơn xin ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
-
Đơn kiện đòi tiền nợ theo hợp đồng
-
Đơn kiện đòi tài sản và quyền kinh doanh theo giấy phép
-
Đơn kiện đòi tài sản đã cho mượn.
-
Đơn kiện đòi quyền sử dụng đất
-
Đơn kiện đòi nợ theo xác nhận công nợ
-
Đơn kiện đòi lại di sản thừa kế
-
Đơn đề nghị công nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất